Trong quá trình sử dụng ô tô thì một trong những thông tin mà mỗi chủ xe cần nắm rõ đó chính là cách đọc thông số lốp ô tô. Mỗi loại xe sẽ được sử dụng các loại lốp với các thông số khác nhau. Khi nắm được thông số bạn sẽ biết được chi tiết về đường kính, chỉ số tải trọng, chỉ số tốc độ,.. của lốp ô tô từ đó có những cách bảo dưỡng xe phù hợp.

Khi nhìn trên lốp xe bạn thấy có rất nhiều ký tự. Những ký tự này có ý nghĩa rất quan trọng nó thể hiện chi tiết chức năng của lốp, năm sản xuất, nhà sản xuất,... Cùng Thảm lót sàn ô tô - medicar.vn đọc nhanh các thông số trên lốp ô tô của mình với hướng dẫn chi tiết dưới đây ngay bạn nhé!

cách đọc thông số lốp xe ô tô nhanh

Thông số trên lốp ô tô có ý nghĩa gì?

Thông qua các thông số trên lốp xe bạn có thể biết được những thông tin cụ thể như sau:

  • Loại lốp
  • Chiều rộng và biên dạng lốp.
  • Cấu trúc lốp
  • Đường kính vành xe
  • Chỉ số tải trọng tối đa cho phép
  • Chỉ số tốc độ tối đa cho phép
  • Thời gian sản xuất lốp
  • Chỉ số áp suất lốp và nhiều ý nghĩa khác
cách đọc thông số lốp xe ô tô nhanh

Cách đọc thông số lốp xe ô tô chính xác nhất

Bạn có thể nắm rõ các thông tin về lốp ô tô theo cách đọc như sau:

1. Mô tả loại lốp

Khi quan sát trên lốp xe bạn sẽ thấy thường có chữ P, LT, T,... trước các dãy số. Những chữ cái này chính là biểu thị cho từng loại lốp xe dành cho xe nào. Cụ thể đó là:

  • P: Loại lốp cho xe con, xe du lịch (Passenger vehicle).
  • LT: Loại lốp dành cho xe tải nhẹ (Light Truck).
  • ST: Loại lốp xe đầu kéo đặc biệt (Special Trailer).
  • T: Loại lốp thay thế tạm thời (Temporary).
  • C: Loại lốp dành cho xe chở hàng thương mại, xe tải hạng nặng.

Ví dụ: Dãy ký tự: P225/70R16 91S thì chữ P chính là biểu thị cho lốp xe ô tô.

2. Chiều rộng của lốp lốp

Sau phần chữ cái trên dãy ký tự thì 3 số tiếp theo chính là thể hiện chiều rộng của lốp xe (đơn vị milimet). Theo ví dụ trên với dãy P225/70R16 91S thì bạn có thể đọc chính xác chiều rộng lốp là 225 mm.

3. Tỷ số giữa độ cao của thành lốp và độ rộng bề mặt lốp

Tỷ số giữa độ cao của thành lốp và độ rộng bề mặt lốp hay còn gọi là biên dạng lốp. Chỉ số này nằm sau thông số chiều rộng, sau dấu /. Tỷ số này được tính bằng phần trăm (%). Cụ thể trong ví dụ P225/70R16 91S thì tỉ số này là 70 tức là 70%.

4. Cấu trúc lốp

Cấu trúc lốp là chữ cái nằm chính giữa dãy số trên. Hiện nay, cấu trúc xe có 2 loại đó là:

  • R – Radial
  • D – Diagonal hoặc Bias Ply

Hiện nay, tại Việt Nam phần lớn cấu trúc lốp đều là Radial.

5. Đường kính vành xe - mâm xe

Đường kính mâm xe là 2 chữ số tiếp theo sau chữ R. Đường kính này được tính theo đơn vị inch. Theo ví dụ P225/70R16 91S thì bạn có thể biết được số in của lốp này chính là 16 in.

6. Chỉ số tải trọng tối đa cho phép

Chỉ số này được biểu thị ngay sau đường kính mâm xe. Để đọc chính xác chỉ số này bạn cần đọc chỉ số sau đó thực hiện đối chiếu với bảng quy đổi tải trọng. 

Ví dụ: Chỉ số tải trọng trong dãy P225/70R16 91S là 91 thì bạn cần quy đổi 91 trong bảng và nhận được kết quả là 615 - điều này có nghĩa tải trọng tối đa của xe là 615kg.

cách đọc thông số lốp xe ô tô nhanh

7. Chỉ số vận tốc

Đây là chữ cái cuối cùng trong dãy số. Trong dãy số P225/70R16 91S thì chỉ số vận tốc là S. Bạn cũng cần thực hiện quy đổi từ bản vận tốc để xác định tốc độ tối đa của lốp. Với S bạn quy đổi sẽ nhận được kết quả là 180km/h.

cách đọc thông số lốp xe ô tô nhanh

8. Thời gian sản xuất

Bạn sẽ thấy có 1 dãy gồm 4 chữ số. Dãy số này thể hiện số tuần và năm sản xuất của lốp xe. Bạn có thể xem ví dụ tại hình bên dưới. Dãy số này là 3819 có nghĩa là lốp được sản xuất vào tuần thứ 38 của năm 2019.

cách đọc thông số lốp xe ô tô nhanh


Khi chọn mua lốp xe bạn cần chú ý đến thời gian sản xuất vì lốp các loại lốp xe hiện nay có tuổi đời từ 5 - 6 năm ngay cả khi không sử dụng. Theo ví dụ trên thì năm hết hạn của lốp sẽ là 2026.

9. Chỉ số áp suất lốp

Chỉ số áp suất lốp là dãy số trước đơn vị PSI. Bạn có thể xem ví dụ trực tiếp tại hình ảnh bên dưới.

cách đọc thông số lốp xe ô tô nhanh

Chỉ số áp suất chính là áp suất cao nhất mà lốp xe chịu được. Người dùng chỉ nên bơm dưới mức áp suất tối đa, không được phép bơm quá giới hạn. 

Để tránh tình trạng vượt quá áp suất cho phép này thì bạn nên trang bị cho xe của mình máy bơm lốp ô tô có thể hiện áp suất chi tiết nhất. Hiện nay, Medicar đang mở bán Máy bơm lốp ô tô mini điện tử giúp bơm xe siêu nhanh từ 3 - 5 phút và thể hiện chi tiết về các mức áp suất trên lốp như

Thông qua 4 màu sắc, nhắc nhở trạng thái áp suất không khí cụ thể:

  • Màu vàng: Áp suất lốp xe ở trạng thái không đủ
  • Màu xanh:
  • Áp suất lốp “CAR” ở trạng thái bình thường
  • Màu cam: Áp suất lốp “SUV” ở trạng thái bình thường / áp suất lốp “CAR” ở trạng thái bình thường quá cao
  • Màu đỏ: Áp suất lốp xe “SUV” quá cao 

Bạn có thể truy cập website để xem chi tiết hơn về sản phẩm này. Ngoài ra, Medicar còn rất nhiều phụ kiện hữu ích cho ô tô như thảm trải sản ô tô, máy hút bụikẹp điện thoại trên ô tô,....

>> Xem thêm: Các phụ kiện trên ô tô hữu ích bạn cần sở hữu.

Thông qua bài viết này Medicar vừa hướng dẫn bạn chi tiết cách đọc các thông số trên lốp xe ô tô. Hy vọng đây sẽ là thông tin hữu ích dành cho bạn!